So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger: Ai là ông vua phân khúc xe bán tải
|Mazda BT50 và Ford Ranger đều nằm trong phân khúc xe bán tải và là đối thủ trực tiếp của nhau. Nếu tháng 2 năm 2019 vừa qua, Ford Ranger đứng đầu phân khúc về doanh số khi bán ra được 596 xe thì Mazda BT50 cũng chẳng kém cạnh khi xếp thứ 3 với 120 xe được bán ra. Thật khó để nói rằng dòng xe nào là vượt trội hơn. Hãy cùng tinxemazda.com so sánh Mazda BT50 và Ford Ranger để xem đâu mới là ông vua trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam.

So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về giá bán
Nếu như so về giá bán thì Mazda BT50 lại có ưu thế hơn đối thủ. Ta có thể xem bảng giá của 2 dòng xe này dưới đây.
Bảng giá xe Ford Ranger và Mazda BT50 – Đơn vị: triệu đồng
Ford Ranger | Phiên bản | Giá niêm yết | Mazda BT50 | Phiên bản | Giá niêm yết |
Ford Ranger XL 4×4 | 2.2L 6MT | 616.000.000 | Mazda BT-50 4WD | 2.2L MT | 570.000.000 |
Ford Ranger XLS 4×2 | 2.2L 6MT | 630.000.000 | Mazda BT-50 2WD | 2.2L AT | 595.000.000 |
Ford Ranger XLS 4×2 | 2.2L 6AT | 650.000.000 | Mazda BT-50 2019 2WD | 2.2L ATH | 649.000.000 |
Ford Ranger XLT 4×4 | 2.2L 6MT | 754.000.000 | Mazda BT-50 2019 4WD | 3.2L ATH | 749.000.000 |
Ford Ranger XLT 4×4 | 2.2L 6AT | 779.000.000 | |||
Ford Ranger 4×2 Wildtrak | 2.0L Turbo 10AT | 853.000.000 | |||
Ford Ranger 4×4 Wildtrak | 2.0L Bi-Turbo 10AT | 918.000.000 | |||
Ford Ranger Raptor | – | 1.198.000.000 |
Như vậy, giá xe Ford Ranger cao hơn một chút so với đối thủ. Bản Ford Ranger XL 2.2L có giá thấp nhất là 616 triệu. Trong khi đó, phiên bản thấp nhất của Mazda BT50 là 2.2L MT có giá chỉ 570 triệu, chênh lệch gần 50 triệu đồng. Bản cao cấp nhất của Ford Ranger là Wildtrak 2.0L Bi-Turbo giá 918 triệu. Còn Mazda BT50 3.2L ATH chỉ có giá 749 triệu đồng. Có sự chênh lệch này là do THACO đang áp dụng chương trình ưu đãi tới 50 triệu đồng cho sản phẩm Mazda BT50. Sự sụt giảm doanh số từ tháng 1 sang tháng 2 của Ford Ranger phải chăng là do giá cả gây ra. Tuy nhiên, điều đó vẫn không làm Ford Ranger 2019 bị thay đổi thứ hạng trong bảng xếp hạng.
Chúng ta cùng so sánh 2 phiên bản của 2 dòng xe này là Mazda BT50 3.2L ATH và Ford Ranger 3.2L 2019 AT
So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về ngoại thất
So sánh về kích thước
Cả Mazda BT50 và Ford Ranger đều có chung chiều dài cơ sở là 3.220mm. Kích thước tổng thể của BT50 3.2L ATH ( D x R x C) là 5.365 x 1.850 x 1.821 mm. Ford Ranger 3.2L AT có kích thước tổng thể DxRxC là 5362 x 1860 x 1848. Nhìn chung, kích thước của 2 dòng xe này là tương đương nhau. Phiên bản của Ford Ranger lớn hơn 1 chút ở chiều cao và chiều rộng.

Khoảng sáng gầm xe của Mazda BT50 3.2L ATH là 232mm cao hơn so với đối thủ với 200mm. Điều này tạo ưu thế cho Mazda BT50 khi đi trên những cung đường khó, dốc. Bán kính vòng quay tối thiểu của BT50 là 6.2m trong khi Ranger là 6.35m.
Ford Ranger 3.2L 2019 AT | Thông số | Mazda BT-50 3.2 2016 AT |
5.362 x 1.860 x 1.848mm | Kích thước tổng thể | 5.365 x 1.850 x 1.821mm |
3.220mm | Chiều dài cơ sở | 3.220mm |
1.450 x 1.560 x 530mm | Kích thước thùng xe | 1.549 x 1.560 x 513mm |
200mm | Khoảng sáng gầm xe | 237mm |
6.35m | Bán kính vòng quay | 6.2m |
80 lít | Dung tích bình nhiên liệu | 80 lít |
265/60R18 | Kích thước lốp | 265/65R17 |
So sánh về ngoại thất
Mazda BT50 nói chung có thiết kế mềm mại, ít hầm hố hơn Ford Ranger. Cả 2 đều tôn lên nét thể thao, cá tính.
Phần đầu xe của Ford Ranger bao gồm cản trước, mặt nạ, ca lăng cửa gió là một thanh chrome to bản tạo hình. Hệ thống đèn được thiết kế theo tiêu chuẩn khí động học hiện đại, có chế độ tự động tiện lợi và an toàn. Cụm đèn trước là bóng Projector có góc chiếu sáng rộng và xa. Phần thân xe và đuôi xe của Ford Ranger không quá nổi bật nhưng các chi tiết nhỏ được chú trọng làm tăng sự sang trọng cho xe. La zăng 18 inch đi kèm với cỡ lốp 265/60R18. Các đường gân dập nổi chạy dài trên nắp capo và phía hông xe.
Phần đầu xe của Mazda BT50 nổi bật lên bộ lưới tản nhiệt bao gồm các thanh mạ chrome khổ to với logo hãng được đặt chính giữa. Cụm đèn trước của Mazda BT50 là bóng Halogen, bản thấp hơn so với bóng Projector của Ford Ranger. Các trang bị hiện đại được tăng thêm như cánh lướt gió ở nắp capo, ốp hông, ốp viền bánh,.. La zăng của BT50 3.2L ATH là mâm đúc hợp kim 17 inch kém hơn 1 chút so với đối thủ. Đuôi xe được thiết kế đơn giản nhưng vẫn nổi bật hơn đối thủ nhờ sự sắp xếp thông minh của hệ thống đèn hậu.
So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về nội thất
So sánh về thiết kế nội thất.
Nội thất của cả 2 dòng xe đều tiện nghi và hiện đại nhưng không kém phần sang trọng.
Không gian của Ford Ranger rộng rãi hơn một chút so với Mazda BT50. Khoang lái của dòng xe này được mở rộng hơn so với người tiền nhiệm. Tất cả các ghế đều được bọc da. Ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng. Đây là một điểm nổi bật hơn so với Mazda BT50. Vô lăng bọc da tích hợp nhiều nút điều khiển âm thanh, chế độ đàm thoại rảnh tay,..vv..
Sang đến Mazda BT50 2019, khoang cabin được thiết kế đơn giản hơn so với Ford Ranger. Không gian cũng rộng rãi nhưng hẹp hơn 1 chút so với đối thủ. Hệ thống ghế ngồi cũng được bọc da cao cấp giúp người ngồi cảm thấy êm ái. Vô lăng cũng bọc da cao cấp và tích hợp nút điều khiển rất thể thao và tiện lợi. Tuy nhiên, xe có 5 chỗ nhưng chỉ có 4 ghế có tựa đầu.

Bảng thông số của Mazda BT50 và Ford Ranger
Ford Ranger 3.2L 2019 AT | Thông số | Mazda BT-50 2016 3.2 AT 4WD |
Ghế ngồi chất liệu da pha nỉ, điều chỉnh độ nghiêng và độ cao tựa đầu | Ghế ngồi | Ghế bọc da, chỉnh tay |
Thiết kế thể thao 4 chấu bọc da, tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh | Vô-lăng | 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm điều khiển âm thanh. |
Hệ thống giải trí với 1 đầu CD kết nối âm thanh và điều khiển bằng giọng nói, Bluetooth, cổng AUX, MP3, Ipod, USB | Hệ thống giải trí | Màn hỉnh hiển thị đa thông tin, đầu CD kết nối MP3, Radio, AUX, USB, Ipod cùng hệ thống đàm thoại rảnh tay Bluetooth |
6 loa | Dàn âm thanh | 6 loa |
Tự động | Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập |
So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về tính năng tiện nghi
Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng điều hòa tự động 2 vùng, cửa kính điều khiển điện, khóa cửa điều khiển từ xa.
Mazda BT50 được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch cho phép kết nối điện thoại qua các cổng Ipod/USB/AUX. Xe còn được trang bị đầu đĩa DVD, hệ thống giải trí CD, Radio, hệ thống âm thanh 6 loa chất lượng.
Ford Ranger được trang bị công nghệ giải trí SYNC giúp điều khiển bằng giọng nói, kết hợp màn hình TFT cảm ứng 8 inch. Ngoài ra còn có màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch. Hệ thống âm thanh AM/FM/CD; khả năng kết hợp điện thoại qua 4 cổng là USB/AUX/ Bluetooth và USB.
So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về an toàn
Tính năng an toàn trên Mazda BT50 bao gồm:
- Hệ thống chống trượt
- Hệ thống kiểm soát chống lật
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, xuống dốc
- Hệ thống ga tự động
- Hệ thống 4 túi khí an toàn
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.

Tính năng an toàn trên Ford Ranger bao gồm:
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau
- Công nghệ cảnh báo va chạm
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống cảnh báo người lái
- Hệ thống giám sát áp suất lốp.
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống kiểm soát hành trình…

Ngoài ra, cả 2 xe đều được trang bị cảm biến hỗ trợ đỗ xe,, camera lùi.
So sánh Mazda BT50 và Ford Ranger về động cơ
Xét về động cơ, Ford Ranger và Mazda BT50 được trang bị động cơ khá tương đồng với nhau.
Ford Ranger 3.2L 2019 AT | Thông số | Mazda BT-50 3.2 ATH |
Turbo Diesel 3.2L I5 TDCi | Động cơ | Turbo Diesel 3.2L DOHC, 4 xi-lanh |
200 mã lực tại 3.000 vòng/phút | Công suất cực đại | 197 mã lực tại 3.000vòng/phút |
470Nm tại 1.750 – 2.500 vòng/phút | Mô-men xoắn | 470 Nm tại 1.750 – 2.500 vòng/phút |
Tự động 6 cấp | Hộp số | Tự động 6 cấp |
Đĩa tản nhiệt/Tang trống | Hệ thống phanh | Đĩa/ Tang trống |
Như vậy, với những so sánh trên thì có thể thấy được Ford Ranger nhỉnh hơn một chút so với Mazda BT50 nhưng về giá thì Mazda BT50 lại có ưu thế hơn. Trên đây là những so sánh Mazda BT50 và Ford Ranger được tinxemazda.com cập nhập. Hy vọng có thể đem lại được những thông tin hữu ích cho các bạn.